![]() | LỚP GIẢNG KINH TẠNG TRÊN KÊNH KALAMA HERMITAGE YOUTUBE LIVESTREAM <<< toaikhanh.live >>> MỤC LỤC | ![]() |
AN VI XI. Phẩm Ba Pháp AN VI XI. Tikavaggo (I) (107) Tham 1. 107. Rāgasuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Tham, sân, si. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Rāgo, doso, moho. Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận tham, bất tịnh cần phải tu tập. Ðể đoạn tận sân, từ tâm cần phải tu tập. Ðể đoạn tận si, trí tuệ cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Rāgassa pahānāya asubhā bhāvetabbā, dosassa pahānāya mettā bhāvetabbā, mohassa pahānāya paññā bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Paṭhamaṃ. (II) (108) Ác Hành 2. 108. ‘Duccaritasuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Thân ác hành, khẩu ác hành, ý ác hành. ‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Kāyaduccaritaṃ, vacīduccaritaṃ, manoduccaritaṃ. Ðể đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận thân ác hành, thân thiện hành cần phải tu tập. Ðể đoạn tận khẩu ác hành, khẩu thiện hành cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ý ác hành, ý thiện hành cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải được tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Kāyaduccaritassa pahānāya kāyasucaritaṃ bhāvetabbaṃ, vacīduccaritassa pahānāya vacīsucaritaṃ bhāvetabbaṃ, manoduccaritassa pahānāya manosucaritaṃ bhāvetabbaṃ. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Dutiyaṃ. (III) (109) Suy Tầm 3. 109. Vitakkasuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Dục tầm, sân tầm, hại tầm. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Kāmavitakko, byāpādavitakko, vihiṃsāvitakko. Ðể đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận dục tầm, xuất ly tầm phải tu tập. Ðể đoạn tận sân tầm, vô sân tầm cần phải tu tập, Ðể đoạn tận hại tầm, bất hại tầm cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Kāmavitakkassa pahānāya nekkhammavitakko bhāvetabbo, byāpādavitakkassa pahānāya abyāpādavitakko bhāvetabbo, vihiṃsāvitakkassa pahānāya avihiṃsāvitakko bhāvetabbo. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Tatiyaṃ. (IV) (110) Tưởng 4. 110. Saññāsuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Dục tưởng, sân tưởng, hại tưởng. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Kāmasaññā, byāpādasaññā, vihiṃsāsaññā. Ðể đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận dục tưởng, xuất ly tưởng phải tu tập. Ðể đoạn tận sân tưởng, vô sân tưởng cần phải tu tập, Ðể đoạn tận hại tưởng, bất hại tưởng cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Kāmasaññāya pahānāya nekkhammasaññā bhāvetabbā, byāpādasaññāya pahānāya abyāpādasaññā bhāvetabbā, vihiṃsāsaññāya pahānāya avihiṃsāsaññā bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Catutthaṃ. (V) (111) Giới 5. 111. Dhātusuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Dục giới, sân giới, hại giới. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Kāmadhātu, byāpādadhātu, vihiṃsādhātu. Ðể đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận dục giới, xuất ly giới phải tu tập. Ðể đoạn tận sân giới, vô sân giới cần phải tu tập, Ðể đoạn tận hại giới, bất hại giới cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Kāmadhātuyā pahānāya nekkhammadhātu bhāvetabbā, byāpādadhātuyā pahānāya abyāpādadhātu bhāvetabbā, vihiṃsādhātuyā pahānāya avihiṃsādhātu bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Pañcamaṃ. (VI) (112) Thỏa Mãn 6. 112. Assādasuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Thỏa mãn kiến, tùy ngã kiến, tà kiến. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Assādadiṭṭhi, attānudiṭṭhi, micchādiṭṭhi. Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận thỏa mãn kiến, tưởng vô thường cần phải tu tập. Ðể đoạn tận tùy ngã kiến, tưởng vô ngã cần phải tu tập. Ðể đoạn tận tà kiến, chánh kiến cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Assādadiṭṭhiyā pahānāya aniccasaññā bhāvetabbā, attānudiṭṭhiyā pahānāya anattasaññā bhāvetabbā, micchādiṭṭhiyā pahānāya sammādiṭṭhi bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Chaṭṭhaṃ. (VII) (113) Bất Lạc 7. 113. Aratisuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Bất lạc, hại, phi pháp hành. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Arati, vihiṃsā [vihesā (ka.)], adhammacariyā. Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận bất lạc, hỷ cần phải tu tập. Ðể đoạn tận hại, bất hại cần phải tu tập. Ðể đoạn tận phi pháp hành, pháp hành cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Aratiyā pahānāya muditā bhāvetabbā, vihiṃsāya pahānāya avihiṃsā bhāvetabbā, adhammacariyāya pahānāya dhammacariyā bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Sattamaṃ. (VIII) (114) Biết Ðủ 8. 114. Santuṭṭhitāsuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Không biết đủ, không tỉnh giác, có nhiều dục. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Asantuṭṭhitā, asampajaññaṃ, mahicchatā. Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận không biết đủ, biết đủ cần phải tu tập. Ðể đoạn tận không tỉnh giác, tỉnh giác cần phải tu tập. Ðể đoạn tận có nhiều dục, ít dục cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Asantuṭṭhitāya pahānāya santuṭṭhitā bhāvetabbā, asampajaññassa pahānāya sampajaññaṃ bhāvetabbaṃ, mahicchatāya pahānāya appicchatā bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Aṭṭhamaṃ. (IX) (115) Ác Ngôn 9. 115. Dovacassatāsuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Ác ngôn, ác bằng hữu, tâm dao động. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Dovacassatā, pāpamittatā, cetaso vikkhepo. Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận ác ngôn, thiện ngôn cần phải tu tập. Để đoạn tận ác bằng hữu, thiện bằng hữu cần phải tu tập. Ðể đoạn tận tâm dao động, niệm hơi thở vào hơi thở ra cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Dovacassatāya pahānāya sovacassatā bhāvetabbā, pāpamittatāya pahānāya kalyāṇamittatā bhāvetabbā, cetaso vikkhepassa pahānāya ānāpānassati bhāvetabbā. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Navamaṃ. (X) (116) Trạo Cử 10. 116. Uddhaccasuttaṃ Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba? Trạo cử, không bảo vệ, phóng dật. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. ‘‘Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo? Uddhaccaṃ, asaṃvaro, pamādo. Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā. Ðể đoạn tận ba pháp đó, ba pháp cần phải tu tập. Thế nào là ba? Ðể đoạn tận trạo cử, chỉ cần phải tu tập. Ðể đoạn tận không bảo vệ, bảo vệ cần phải tu tập. Ðể đoạn tận phóng dật, không phóng dật cần phải tu tập. Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp cần phải tu tập. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo? Uddhaccassa pahānāya samatho bhāvetabbo, asaṃvarassa pahānāya saṃvaro bhāvetabbo, pamādassa pahānāya appamādo bhāvetabbo. Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti. Dasamaṃ. |
Phẩm Trước | | Phẩm Kế |