AN 4.22 . Parisāvaggo 1. Parisāsuttaṃ ‘‘Cattārome , bhikkhave, parisadūsanā. Katame cattāro? Bhikkhu, bhikkhave, dussīlo pāpadhammo parisadūsano; bhikkhunī, bhikkhave, dussīlā pāpadhammā parisadūsanā; upāsako, bhikkhave, dussīlo pāpadhammo parisadūsano; upāsikā, bhikkhave, dussīlā pāpadhammā parisadūsanā. Ime kho, bhikkhave, cattāro parisadūsanā.KTC 4. XXII. Phẩm Ô Uế. (I) Kinh (211) " Này các Tỷ-kheo, có bốn ô uế hội chúng này. Thế nào là bốn? Ở đây, này các Tỷ-kheo, có Tỷ-kheo ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng; này các Tỷ-kheo, có Tỷ-kheo-ni ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng; này các Tỷ-kheo, có nam cư sĩ ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng; này các Tỷ-kheo, có nữ cư sĩ ác giới, theo ác pháp, làm ô uế hội chúng! Này các Tỷ-kheo, có bốn ô uế hội chúng này".